Moto Honda là một hãng xe phân khối lớn của Nhật Bản. Nổi tiếng tại thị trường xe Moto Việt Nam.
Đang xem: Bảng Giá Xe Moto Honda Mới Nhất Tháng 05/2021
Trên thị trường hiện nay, Honda đã cho ra đời rất nhiều mẫu xe mới. Bắt mắt thu hút những người yêu xe Moto, đặc biệt là những phượt thủ.
Giới thiệu tổng quan về Moto Honda
Hãng xe Moto Honda được chính thức thành lập vào năm 1948. Và người sáng lập nên nó là ông Soichiro.
Năm 1965 những chiếc xe mô tô phân khối lớn đầu tiên mới được Honda giới thiệu ra thị trường. Với sản phẩm đầu tiên có tên CB450, 43 mã lực, vận tốc 167 km/h.
Với ước mơ chinh phục thị trường xe Moto. Honda đã thay đổi và cải tiến để mang thương hiệu của mình đi lên.
Những chiếc xe Moto do mang thương hiệu Honda luôn được cải tiến. Từ thiết kế tới sự vận hành của động cơ. Những phiên bản ra đời sau của Moto Honda chủ yếu cải thiện về thiết kế bên ngoài.
Một số dòng Moto Honda phân khối lớn
Xe Moto Honda có rất nhiều loại sở hữu dung tích khác nhau như: xe Moto Honda 150cc, xe Moto Honda 175cc, xe Moto Honda 250cc. Sau đây là một số dòng xe Moto được quan tâm chú ý.
Moto Sport Bike
Đứng đầu trong dòng các xe phân khối lớn. Không thể không nhắc đến cái tên Sport Bike.
Dòng xe này mang lại cảm giác sướng về tốc độ. Nhưng không phù hợp khi di chuyển đường xa.
Người thiết kế nên chiếc xe với mục đích chiếc xe này có thể đảm bảo vận hành với tốc độ nhanh.
Xứng danh là top đầu trong giới Moto nên đã thiết kế nên chiếc xe bằng khí động học. Xe di chuyển trong những vòng tua có thể đạt 10.000 vòng/phút
Chiếc xe được thiết kế với kiểu dáng mang đậm chất thể thao. Cụm tay lái được thiết kế hạ thấp xuống. Kính chắn gió cao, trọng tâm chổ ngồi cao. Vỏ xe bắt mắt với nhiều đường cắt xẻ, yên cứng, đầu xe nặng.
Mặc dù thiết kế của chiếc xe đậm chất thể thao. Tạo cho người điều khiển nó một tư thế dũng mãnh.
Khỏe khoắn nhưng lại có một nhược điểm đó là tư thế này khiến người lái đau lưng. Dễ mỏi tay chân nếu di chuyển trong tình trạng giao thông ùn tắc.
Vì khi giao thông ùn tắc sẽ phải đi chậm và với tư thế ngồi như thế sẽ gây cảm giác mỏi và đau lưng.
Nhưng đây là chiếc xe được thiết kế cho những đoạn đường vắng nên khi chiếc xe được trở lại môi trường thuộc nó thì các phượt thủ lại rất hài lòng.
Xem thêm: Nơi Bán Xe Đạp Điện 133S Mini Giá Rẻ Các Màu Đen, Đỏ, Trắng, Ghi
Một số đại diện thuộc dòng xe này: Honda CBR150, APRILA RS125, CBR 1000…
Naked Bike
Naked Bike là loại xe có cấu thiết kế lược bỏ bớt phần vỏ nhựa bên ngoài. Nhựa được ốp tại các khu vực như bình xăng, dè trước, dè sau…
Tay lái của dòng xe phân khối này cao hơn so với dòng Sport Bike. Nên người lái có dáng ngồi cao và lưng thẳng hơn.
Hầu như những chiếc xe thuộc dòng này đều sử dụng khối động cơ của Sport Bike. Nhưng nó có một vài hạn chế như vòng tua máy chỉ ở dưới mức 10.000 vòng/phút. Thời gian đánh lửa, mã lực, mô men xoắn…
Một số đại diện thuộc dòng xe này: Honda CB, Yamaha FZ, Suzuki GSX S, Ducation.
Cruiser
Cruiser là một chiếc xe phân khối lớn được thiết kế trọng tâm khá thấp. Để tạo ra tư thế ngồi thoải mái thì những mẫu xe thuộc dòng này đều có gác chân đưa lên phía trước.
Động cơ V-Twin được sử dụng cho chiếc xe này. Xi-lanh có dung tích lớn, tua máy và vận hành thấp nên khi điều khiển dễ.
Tay lái của dòng xe này thiết kế mang lại cảm giác cho người sử dụng nó khá dễ chịu, bộ kính gió.
Bánh trước nhỏ giúp xe có khả năng dẫn lái tốt nên dòng xe này di chuyển. Trên những đoạn đường cua khá dễ dàng, bánh sau xe tăng độ bám cho xe.
Đa số những người sử dụng dòng xe này là người già. Vì chiếc xe có chỗ ngồi và tốc độ điều khiển xe tạo sự thoải mái.
Một số đại diện thuộc dòng xe này: Suzuki GN, Honda Steed, Shadow, Honda VTX1800, Harley Davidson, Triump 2300cc…
Touring
Touring là dòng xe dành cho những cung đường dài hàng nghìn cây số. Đây là một chiếc xe Moto tích hợp nhiều công nghệ từ chiếc xe bốn bánh.
Đây là dòng xe có kích thước đồ sộ với cân nặng đứng đầu trong dòng xe hai bánh. Chiếc xe thường được trang bị thùng, cốp chứa đồ.
Dòng xe này có vị trí tay lái được thiết kế đưa lên cao, đó vị trí thoải mái. Vị trí để chân vừa tầm, khi ngồi dâu dài không bị tê mỏi. Ở Việt Nam, dòng xe này được khá nhiều người thích.
Sport-touring
Chiếc xe này không được phổ biến tại Việt Nam, với số lượng xe rất ít. Người ngồi trên xe sẽ cảm thấy rất thoải mái. Không hề có cảm giác bị gò bó khi di chuyển chặng đường dài.
Nhưng người lái vẫn được cảm nhận tốc độ lớn của chiếc xe.
Xe có kính chăn gió có thể chỉnh được cao hoặc thấp tùy người lái. Có thể nói Sport-towring được tạo nên dựa trên dòng Sport Bike và Touring.
Lưng người cầm lái luôn được duy trì ở trạng thái thẳng, tốt cho khớp sương tại vị trí sương sống. Người hơi chồm về phía trước, cụm tay lái được thiết kế đưa lên cao. Có một nhược điểm với dòng xe này là người lái nhiều sẽ không trụ được lâu như lái Touring.
Xem thêm: Chơi Game Chú Khỉ Buồn: Tìm Ninja 5, Chú Khỉ Buồn Ninja 2
Dòng xe này còn được trang bị một số tiện nghi như: chính chắn gió lớn, sưởi tay nắm, sưởi ghế, loa, thùng cốp phanh ABS, hệ thống chống trơn trượt.
Những chiếc xe nổi tiếng của dòng xe này bao gồm. Kawasaki Concours 14, Honda ST1300, Honda WFR 1200F, BMW K-1600 GTL…
Bảng giá xe Moto Honda
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá ưu đãi |
Rebel 300 | 125.000.000 | 112.000.000 |
Rebel 500 | 180.000.000 | 179.000.000 |
CB500X | 180.000.000 | 179.000.000 |
CB500F | 172.000.000 | 171.000.000 |
CBR500R | 186.900.000 | 186.000.000 |
CB650F | 225.000.000 | 224.000.000 |
CBR650F | 233.900.000 | 233.000.000 |
CBR650R | 253.900.000 | 253.000.000 |
Gold Wing | 1.200.000.000 | 1.118.000.000 |
CBR150 2020 nhập khẩu Indonesia | 79.000.000 | 76.000.000 |
CBR150 ABS 2020 nhập khẩu Indonesia | 85.000.000 | 84.000.000 |
CBR250 | 156.000.000 | 155.000.000 |
CBR300 | 195.000.000 | 190.000.000 |
CB1100 EX | 470.000.000 | 465.000.000 |
CB1100 RS | 465.000.000 | 462.000.000 |
CB1000R | 468.000.000 | 465.000.000 |
CBR1000RR FiREBLADE | 560.000.000 | 558.000.000 |
CBR1000RR FiREBLADE SP | 678.000.000 | 676.000.000 |
CBR1000RR HRC | 549.000.000 | 543.000.000 |
Shadow Phantom 750 | 427.000.000 | 423.000.000 |
CB400 Special Edition | 362.000.000 | 360.000.000 |
SH300i | 279.000.000 | 279.000.000 |
CRF 250L | 185.000.000 | 180.000.000 |
CRF 250M | 190.000.000 | 188.000.000 |
Hornet CB160R | 69.000.000 | 67.000.000 |
Sonic 150R | 70.800.000 | 70.800.000 |
CB150R | 105.000.000 | 103.000.000 |
Chúc các bạn lựa chọn được cho mình dòng xe như ý !