What is TPMS? Hệ thống cảm biến áp suất lốp (TPMS) là hệ thống tự động theo dõi áp suất không khí trong lốp xe. Khi áp suất không khí trong một hoặc nhiều lốp xe giảm dưới 25% hoặc cao hơn mức cho phép, sẽ có 1 chỉ dẫn cảnh báo cho người lái. TPMS thường cung cấp cảnh báo cho người lái qua một trong hai loại đèn cảnh báo trên bảng điều khiển, nếu bạn không biết chiếc xe của mình có trang bị hệ thống TPMS hay không, hãy kiểm tra hướng dẫn sử dụng xe của chủ xe.
Chiều Rộng Tỉ Lệ Chiều Cao Khung Lốp Kích cỡ Mâm
PHƯƠNG TIỆN CÓ HỆ THỐNG TPMS?
What is TPMS? Hệ thống cảm biến áp suất lốp (TPMS) là hệ thống tự động theo dõi áp suất không khí trong lốp xe. Khi áp suất không khí trong một hoặc nhiều lốp xe giảm dưới 25% hoặc cao hơn mức cho phép, sẽ có 1 chỉ dẫn cảnh báo cho người lái. TPMS thường cung cấp cảnh báo cho người lái qua một trong hai loại đèn cảnh báo trên bảng điều khiển, nếu bạn không biết chiếc xe của mình có trang bị hệ thống TPMS hay không, hãy kiểm tra hướng dẫn sử dụng xe của chủ xe.
Có hai nơi để tìm thông số lốp xe của bạn. Mặt trong cách cửa phía lái xe sẽ có thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Trên thành lốp xe sẽ thể hiện thông số kích cỡ lốp xe của bạn.
Nhập số điện thoại để được nhận tin nhắn với liên kết chứa thông tin này. Chúng tôi sẽ không sử dụng số điện thoại của bạn bất kỳ mục đích nào khác. Bạn có thể phải trả cước khi nhận tin nhắn.
Sử dụng đúng loại lốp rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất chung và sự an toàn của xe. Việc lựa chọn lốp xe nên phù hợp điều kiện sử dụng xe cũng như mong muốn của bạn về khả năng phản ứng và xử lý khi lái xe. Bạn nên hiểu rõ kích thước lốp chuẩn cho xe của mình để có thể lựa chọn loại lốp phù hợp.
Đang xem: Kích Cỡ Lốp Xe Máy Trực Tuyến
Việc xác định kích thước lốp xe phù hợp khá đơn giản. Tất cả thông tin về lốp bạn cần đều có sẵn trong sách hướng dẫn sử dụng xe hoặc ở một số vị trí trên xe. Khi đã xác định được kích thước lốp, bạn hãy nhấp vào thanh Danh mục lốp xe để lựa chọn lốp xe xediensuzika.com phù hợp.
Bên cạnh đó, ngoài những yếu tố về vật lí như độ rộng bề mặt hay đường kính để chọn lốp xe đúng kích thước, có những chi tiết khác bạn cũng nên cân nhắc. Chẳng hạn như chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ cũng là những phần không thể thiếu.
Tìm kích thước lốp ở đâu?
Bất kể bạn lái chiếc xe nào, thì bạn cũng có tìm được thông tin về kích thước lốp xe được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng một cách dễ dàng. Nơi tốt nhất để bắt đầu tìm kiếm thông tin về kích thước lốp xe là trong sách hướng dẫn sử dụng xe.
Đừng lo lắng nếu bạn không tìm thấy thông tin này trong sách hướng dẫn, vì bạn cũng có thể tìm ở một trong số những vị trí sau:
Thanh đứng của khung cửa cạnh ghế láiPhía sau nắp ngăn đựng găng tayTrên nắp bình xăng
Chọn kích thước lốp
Giả sử lốp xe hiện tại của bạn có kích thước phù hợp, bạn có thể sử dụng thông tin kích thước lốp trên thành lốp. Tuy nhiên, bất kể thông số kích thước lốp được tìm thấy ở đâu, bạn cũng cần hiểu ý nghĩa của một dãy ký tự bao gồm số và chữ.
Cách đọc kích thước lốp xe
Hãy cùng xem ý nghĩa của từng số và chữ cái theo thứ tự để tìm hiểu thêm về thông tin kích thước lốp của bạn.
Chúng ta sẽ lấy một ví dụ: P225/70R16 91S
Thông tin trên mặt bên của lốp
Chữ cái “P” và “LT”
Với hầu hết loại xe, bạn sẽ thấy chữ cái “P” ở đầu dãy, giống như P225/70R16 91S. Chữ “P” là viết tắt của “P-metric” được quy định cho lốp “xe dành cho xe du lịch” bởi Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ. Điều này có nghĩa là lốp được thiết kế chủ yếu cho xe chở khách, bao gồm xe du lịch, minivan, SUV và các xe bán tải khác. Nếu bạn thấy chữ “LT” thay vì “P”, có nghĩa là lốp dành cho “xe tải nhẹ” – “LT” là viết tắt cho “LT-metric” được Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ quy định cho “xe tải nhẹ”. Lốp xe tải nhẹ được thiết kế cho các xe chở hàng nặng hoặc xe kéo.
Tương tự, “T” có nghĩa “tạm thời” và dành cho các lốp dự phòng. Nếu bạn thấy “ST”, nghĩa là “xe moóc chuyên dụng.”
Độ rộng bề mặt lốp
Số đầu tiên trong dãy thông tin kích thước lốp là độ rộng bề mặt lốp của loại lốp phù hợp với chiếc xe của bạn, tính theo đơn vị milimet: P225/70R16 91S.
Độ rộng bề mặt lốp luôn là khoảng cách giữa 2 thành lốp. Vì vậy, lốp xe được ghi là “P225″ nghĩa là lốp xe chở khách với chiều rộng là 225 milimet.
Xem thêm: Giới Thiệu Xe Đạp Điện Sonsu Bike, Xe Đạp Điện Sonsu
Tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp
Sau dấu gạch chéo, số tiếp theo thể hiện tỷ số giữa độ cao của thành lốp và độ rộng bề mặt lốp, về cơ bản sẽ cho bạn biết bề dày của lốp: P225/70R16 91S. Tỷ số này được tính bằng phần trăm (%). Các nhà sản xuất lốp tính toán tỉ lệ bằng cách lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp. Nếu lốp xe có tỷ số là 70, thì bề dày của lốp bằng 70% độ rộng bề mặt lốp.
Các lốp có tỷ số thấp hơn, như dòng 60, thường có lợi thế đem lại cho xe khả năng xử lí tốt hơn các lốp có tỷ số cao hơn, như dòng 75.
Cấu trúc của lốp
Tiếp sau tỷ số là chữ cái thể hiện cấu trúc bên trong của lốp giúp bạn giữ cân bằng: P225/70R16 91S.
Có hai dạng cấu trúc lốp bạn có thể thấy trên thành lốp là:
R – RadialD – Diagonal hoặc Bias Ply
Lốp Radial là loại lốp thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay; vì vậy “R” thường được thấy trên thông tin kích thước lốp. Cấu trúc lốp Radial gồm các sợi mành chạy song song nhau và hướng vào tâm, từ mép này đến mép kia, vuông góc với trục xoay.
Đường kính mâm xe (la-zăng)
Số tiếp theo là đường kính của vành bánh xe vừa vặn với lốp, được tính theo đơn vị inch. Ví dụ, bánh xe có thông số P225/70R16 91S sẽ vừa với mâm xe có đường kính 16 inch.
Chỉ số tải trọng
Chỉ số tiếp theo trong dãy là chỉ số tải trọng của lốp xe, cho chúng ta biết khối lượng mà lốp xe có thể tải khi bơm căng, tính bằng pound: P225/70R16 91S
Chúng ta gọi là “chỉ số” tải trọng vì con số này không tự mình thể hiện khối lượng mà lốp xe có thể tải. Con số này tương ứng với khối lượng tải cụ thể được liệt kê trong chỉ mục. Bắt đầu từ 1 kết thúc ở 150, thể hiện khả năng tải từ 99 đến 7385 lbs.
Chỉ số tốc độ
Chỉ số cuối cùng trong dãy thông tin kích thước lốp xe là chỉ số tốc độ, được thể hiện bằng chữ cái: P225/70R16 91S. Giống như chỉ số tải trọng tương ứng với khối lượng tải cụ thể, thì chữ cái chỉ số tốc độ sẽ tương ứng với tốc độ tối đa dựa trên những bài kiểm tra theo tiêu chuẩn.
Ví dụ, lốp xe có chỉ số tốc độ “S” sẽ chịu được tốc độ đến 112 mph, trong khi lốp xe có chỉ số “R” thì chịu được tốc độ đến 106 mph. Lưu ý, đây không phải là tốc độ lái được khuyến cáo. Bạn nên tuân theo giới hạn tốc đa được phép trên đường.
Xem thêm: Ắc Quy Xe Đạp Điện Nijia Bao Nhiêu Tiền Thì Hợp Lý? Nên Mua Xe Đạp Điện Ninja Cũ Hay Mới
Lốp xe với chỉ số tốc độ cao thường mang lại khả năng vận hành được cải thiện. Lốp xe dự phòng phải có chỉ số tốc độ bằng hoặc cao hơn lốp đang sử dụng để có thể duy trì tốc độ xe. Nếu xe trang bị nhiều loại lốp khác nhau với chỉ số tốc độ khác nhau, thì chỉ số tốc độ nhỏ nhất sẽ là tốc độ tối đa mà xe nên chạy.