Đây là giáo trình đào tạo cho người mới bước vào ngành kinh doanh xe đạp điện, xe máy điện. Được Thế Giới Xe Chạy Điện chúng tôi soạn thảo và áp dụng trong các chương trình đào tạo và dạy nghề trong những năm vừa qua.
Đang xem: Tìm Hiểu Chi Tiết Về Động Cơ Xe Đạp Điện
Xem thêm: Sạc Bình Ắc Quy Xe Lead Giá Bao Nhiêu ? Ắc Quy Honda Lead 125 Chính Hãng /Bình Điện
Nhằm mục đích truyền tải kiến thức một cách đơn giản, đễ hiểu nhất đến với người học.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE ĐẠP ĐIỆN, XE MÁY ĐIỆN:
1. Định nghĩa về xe đạp điện, xe máy điện:
– Định nghĩa xe đạp điện: ” Xe đạp điện là loại xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ điện, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được “
–Hình ảnh của xe đạp điện:
Người mẫu dễ thương bên xe đạp điện Xenon |
Bạn trẻ thế hiện phong cách bên chiếc xe đạp điện ngọc hà |
– Định nghĩa xe máy điện: “Xe máy điện là xe gắn máy được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kw, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h “
–Hình ảnh của xe máy điện:
Điệu đà bên chiếc xe máy điện milan 2 một phong cách mới của giới trẻ |
Tự tin khoe phong cách bên chiếc xe máy điện Xmen |
2. Cách phân biệt xe đạp điện, xe máy điện:
Cách phân biệt xe đạp điện và xe máy điện
Tên bộ phận |
Xe đạp điện |
Xe máy điện |
Nhứng đặc điểm đặc trưng và độ chính xác cao |
||
Bàn đạp và để chân |
Có bàn đạp |
Không có bàn đạp |
Động cơ |
Công suất 350W |
|
Bình ắc quy / cục |
Sử dụng bình ắc quy loại nhỏ (12V – 12A)/1 cục |
Sử dụng bình ắc quy loại lớn (12V – 20A)/1 cục |
Bình ắc quy / bộ |
Bình ắc quy tối đa ( 48V – 12A) |
Bình ắc quy tối thiểu ( 48V – 20A) |
Khối lượng | Trọng lượng Trọng lượng > 50kg | |
Quãng đường |
Quãng đường đi được |
Quãng đường đi được > 60km/1 lần sạc |
Vận tốc tối đa |
Vận tốc 40km/h |
|
Tải trọng |
Có tải trọng 120kg |
|
Những đặc điểm thường có |
||
Mặt đồng hồ |
Mặt đồng hồ có thiết kế đơn giản |
Mặt đồng hồ có độ phức tạp cao |
Yên xe |
Thường có thiết kế hai yên |
Thường có thiết kế một yên |
Giỏ xe và cốp xe |
Thường có giỏ xe phía trước |
Thường có cốp xe dưới yên |
Thắng |
Thường sử dụng thắng cơ |
Thường kết hợp giữa thắng cơ và thắng đĩa |
Báo chống trộm |
Ít khi có báo chống trộm |
Thường có báo chống trộm |
Khung sườn |
Phần khung sườn lòi ra ngoài > 50% |
Phần nhựa lòi ra ngoài > 50% |
Đèn pha |
Thường hoạt động ở một chế độ |
Có thể hoạt động được ở cả hai chế độ |
Đèn xi nhan |
Ít có đèn xi nhan trước sau |
Có đèn xi nhan trước sau |