Khi bạn tìm hiểu một chiếc xe ô tô thì thường rất hay bắt gắp những câu hỏi như là : Dung tích xi lanh ô tô là bao nhiêu hay những câu hỏi liên qua đến xi lanh động cơ. Vậy thực chất dung tích xi lanh cho ô tô là gì? Nó có tác dụng hay ý nghĩa gì với động cơ xe? Để giải đáp những câu hỏi này hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời ở bài viết dưới đây.

Đang xem: động cơ có dung tích lớn hơn liệu có mạnh mẽ hơn?

*

1. Tìm hiểu về dung tích xi lanh ô tô

1.1. Dung tích xi lanh là gì

Dung tích xi lanh là thể tích của tất cả các xi lanh bên trong động cơ, chúng thường được đo bằng đơn vị lít hoặc cc (cm3, 1.000 cm3 = 1L). Nếu xe bạn có một động cơ 5 xi lanh và mỗi xi lanh có dung tích khoảng 0.5 lít thì động cơ của bạn có dung tích khoảng 2.5L. Thường thì thể dung tích xi lanh được làm tròn.

Dung tích xi lanh càng lớn, xi lanh càng được nạp nhiều hỗn hợp không khí. Khi đó, năng lượng sinh ra trong quá trình đốt cháy càng lớn dẫn đến việc sản sinh ra công suất càng nhiều. Tuy nhiên không phải cứ tăng dung tích xi lanh càng nhiều là tốt bởi động cơ dung tích càng lớn sẽ tỷ lệ thuận với việc tiêu hao nhiều nhiên liệu.

Tóm lại, nếu 2 chiếc xe ô tô có cùng thông số kỹ thuật, nhưng dung tích xi lanh của xe A lớn hơn xe B tức là công suất của động cơ xe A lớn hơn xe B.

*

1.2. Dung tích xi lanh xe ô tô bao nhiêu là đủ

Không có tài liệu hoặc định mức nào quy chuẩn để khẳng định dung tích xi lanh bao nhiêu là đủ. Bởi để xem xét được yếu tố dung tích xi lanh ô tô cần phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kích thước, khối lượng, khả năng vận hành, thiết kế, mục đích sử dụng, hệ thống đánh lửa… Nhà sản xuất sẽ trang bị dung tích xi lanh đáp ứng với các yếu tố trên để cho ra dòng xe có động cơ phù hợp nhất.

Ví dụ :

– Chiếc xe Toyota chúng ta thường thấy trên thị trường đều được trang bị động cơ 2.5 hoặc 3.0, bởi chúng là dòng sedan được thiết kế với mục đích cho nhu cầu mọi người đi lại bình thường.

– Một chiếc Toyota Camry có giá rơi vào khoảng > 1 tỷ hiện được trang bị động cơ 2.0 hay 2.5 bởi đây là dòng xe sedan du lịch dùng trong những mục đích bình thường của khách hàng. Nhu cầu của khách hàng khi sử dụng dòng xe này thường không đặt nặng vấn đề về tốc độ mà thường chú trọng hơn đến yếu tố tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên khi di chuyển vẫn phải đảm bảo tốc độ trên 100km ở đường cao tốc.

Đối với các dòng sedan này thì yếu tố tiết kiệm được ưu tiền hàng đầu. Tuy nhiên khi cần xe vẫn có thể dễ dàng di chuyển với tốc độ > 100km trên đường cao tốc. Chính vì vậy, hầu hết những dòng xe trong phân khúc tiết kiệm sẽ mang động cơ có dung tích xi lanh vào khoảng 1.6 lít – 2.0 lít.

*

1.3. Dung tích xi lanh ảnh hưởng gì đến công suất động cơ ô tô?

Để động cơ tăng sức mạnh và mức tiêu thụ nhiên liệu thì cần cung cấp thêm nhiên liệu cho động cơ. Khi dung tích xi lanh tăng, dẫn đến việc mức độ hao hụt nhiên liệu tăng và khiến cho số km trung bình đi được bị giảm.

Xem thêm: Dạy Nghề Sửa Chữa Xe Đạp Điện, Tuyển Sinh Dạy Nghề Sửa Chữa Xe Điện

Với xu thế phát triển như hiện nay thì các nhà sản xuất ô tô vẫn đang tiếp tục nâng cấp các động cơ xăng và có được sự cân bằng giữa sức mạnh và số km trung bình để đạt được cả hiệu suất và hiệu quả. Hiện nay, một số mẫu xe ô tô còn đang sử dụng động cơ Turbo tăng áp.

– Theo nghiên cứu, nếu xe sử dụng động cơ xăng thì dung tích xi lanh lên tới 1000cc đến 1500cc là tiết kiệm nhiên liệu nhất.– Mẫu xe có dung tích từ 1500cc đến 1800cc có mức độ tiêu thụ nhiên liệu trung bình– Mẫu xe có dung tích trên 2500cc đều tốn nhiên liệu nhiều nhất

1.4. Cách tính dung tích xi lanh ô tô chuẩn nhất

Theo các chuyên gia tư vấn kỹ thuật xe, cách tính dung tích xi lanh động cơ xe chính xác nhất được áp dụng công thức sau:

Vh = π*D2 /4*S​

Trong đó:

Vh: Dung tích xi-lanh động cơπ: Pi = 3,14D: Là đường kính của xi-lanh (mm)S: Quãng đường di chuyển của piston (mm), được xác định là khoảng cách từ ĐCT (điểm chết trên) đến ĐCD (điểm chết dưới)

Ngoài ra:

Thể tích toàn bộ xi-lanh (Va) = Vh (thể tích công tác của xi-lanh) + Vc (thể tích buồng cháy của xi-lanh)Thể tích làm việc của động cơ (Ve) = Vh (thể tích công tác của xi-lanh) * i (số xi-lanh có trong động cơ).

1.5. Ưu nhược điểm của động cơ một xi lanh/ nhiều xi lanhĐộng cơ 1 xi lanh (xi lanh đơn)

Ưu điểm

Động cơ xi-lanh đơn có chi phí sản xuất thấp do có ít linh kiện (chỉ một piston, một thanh truyền và thường chỉ có 2 xupap).Kết cấu đơn giản nhờ chiều dài của trục khuỷu ngắn.Cửa hút, cửa xả thiết kế đơn giản.Bảo trì sửa chữa dễ dàng, ít tốn kém.

Nhược điểm

Động cơ lớn và tốc độ quay nhanh (các lực quán tính, lực ngang càng lớn) rất khó để cân bằng.Chỉ có một kỳ duy nhất sinh công (chiếm khoảng 25% thời gian), các kỳ còn lại không sinh công.Có một bánh đà tương đối lớn nhằm dự trữ năng lượng quán tính.Có kích thước piston lớn và khối lượng nặng, khó để đạt được tốc độ cao.Khối lượng không khí lớn khi tốc độ động cơ lên cao, trong khi chỉ có 1 đường nạp và xả khiến sức cản trên đường ống lúc này rất lớn, dẫn đến việc luân chuyển các dòng khí nạp và xả khó khan hơn.Động cơ nhiều xi lanh

*

Ưu điểm

Khả năng cân bằng của động cơ tốt hơn so với động cơ một xi-lanh.Nhờ vào khối lượng từng piston nhỏ kéo theo lực quán tính nhỏ hơn, tốc độ động cơ cũng được nâng lên.Việc sinh công được phân bổ đều, bánh đà không cần làm lớn như động cơ một xi-lanh nữa.Có nhiều đường ống nạp, xả hơn, làm giảm lực cản trên đường ống, dễ đạt được công suất cao hơn.

Nhược điểm

Đòi hỏi kỹ thuật chế tạo phức tạp và chi phí sản xuất cũng cao hơn.Chi phí bảo trì và sửa chữa đắt hơn so với động cơ 1 xy lanh.

2. Số chấm trên động cơ ô tô có ý nghĩa gì?

*

Một vài ký hiệu 1.5; 2.0 hay 3.5 ở vỏ ngoài xe ô tô chắc nhiều người còn chưa biết đây là số chấm trên động cơ. Hiểu đơn giản đây là thể tích của tổng các xi lanh động cơ, số chấm càng lớn thì thể tích công tác của động cơ càng lớn.

Xe ô tô có động cơ lớn thì khả năng tăng tốc, đạt tốc độ cao hơn và việc đốt cháy nhiên liệu, tạo ra khí thải cũng nhiều hơn so với động cơ nhỏ. Và ngược lại động cơ nhỏ chỉ hoạt động hiệu quả nhất khi sử dụng đúng với mục đích sản xuất của mình.Việc vận hành liên tục ở tốc độ cao, tải nặng, động cơ sẽ bị hao mòn nhanh hơn và tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn. Tuy nhiên việc tiêu thụ nhiên liệu sẽ không phụ thuộc hoàn toàn vào kích thước động cơ và dung tích xi lanh. Nếu như lái đúng kỹ thuật và bảo dưỡng xe ô tô đúng quy trình và thường xuyên bạn có thể tiết kiệm một phần nào nhiên liệu.

Xem thêm: Top 10 Mẫu Xe Tay Ga Bán Chạy Nhất 2020, +15 Xe Tay Ga Nào Tốt Nhất (2021)

Trên đây là một số tin tức về dung tích xi lanh ô tô và số chấm động cơ mong rằng với những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ sẽ phần nào giúp bạn hiểu hơn về một bộ phận trên xe ô tô.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *